Latest Post

Sheet nhạc bài hát chuyện tình không suy tư Sheet nhạc bài hát cạn lời yêu

Muốn chơi được piano thì phải biết cách đọc bản nhạc. Mà để đọc được thì phải biết các ký hiệu đó là gì. Đọc Đúng, Nhuần Nhuyễn thì việc chơi được dễ dàng. Việc đọc bản nhạc trước khi chơi nhạc sẽ giúp người chơi định hình được giai điệu, sắc thái của bản nhạc. Hãy cùng chúng tôi Ghi nhớ về các thuật ngữ và ký hiệu trên bản nhạc Piano mà bạn sẽ bắt gặp trong các bản nhạc dưới đây.

Học piano với giáo trình quốc tế, đào tạo bài bản đường dài tại VTMS.

Khóa học đàn online tai đây

Khóa học đàn piano tại Việt Thương Music

Nhạc lý piano cơ bản

Các thuật ngữ và ký hiệu trên bản nhạc Piano

Sau đây là các thuật ngữ và cách viết tắt của nó – tất cả các danh từ đều là tiếng Ý. Các thuật ngữ, ký hiệu trên bản nhạc này được dùng hầu hết trong các bản nhạc piano:

Các danh từ về màu sắc khi diễn xuất:

  • Affenose: thân mật.
  • Agitato: xao xuyến.
  • Conanima: có hồn.
  • Risolato: cương quyết.
  • Sostenuto: nâng lên.
  • Energico: sức mạnh mẽ.
  • Religioso: thành kính.
  • Tristamente: buồn rầu.
  • Con Delicatezza: thanh nhã.
  • Con Dolone: đau thương. 
  • Malinconico: sầu.
  • Con Brio (Brioso): lanh lẹ.
  • Espressimo: thêm ý vào.
  • Disperato: tuyệt vọng.
  • Dolee (Doleissimo): êm ái.
  • Doloroso: đau khổ.
  • Con Fioco: nhiệt liệt.
  • Con Spirito: ý nhị hơn.
  • Gragioto: diễm lệ.
  • Maetoso: uy nghiêm.

Danh từ về cường độ:

  • Piano(p) : nhẹ
  • Pianissimo(pp và ppp) : rất nhẹ và cực kỳ nhẹ.
  • Meggo piano(mp) : nhẹ vừa phải.
  • Forte(f) : mạnh.
  • Forte piano (fp) : mạnh đến nhẹ chuyển tiếp.
  • Sforzando (sfz) : mạnh riêng cho âm điệu được ghi.
  • Sforzando piano (sfp) : nhẹ riêng cho âm điệu được ghi.
  • Sforzando forte (sff) : mạnh hơn cho âm điệu được ghi.
  • pìu forte (pìu f) : mạnh thêm 1 chút.
  • Sempre pp (Sem pp) : luôn luôn rất nhẹ.
  • Piano Subito (p sub) : nhẹ đột ngột.
  • Crescendo (CRESC…) và dấu <: mạnh dần lên.
  • Meggo forte(f) :mạnh vừa phải.
  • Fortissimo(ff và fff) : mạnh lắm và cực kỳ mạnh.
  • Poco piano(poco p) : hơi nhẹ.
  • Poco forte (poco f) : hơi mạnh.
  • Decrescendo (DECRESC…) và dấu >: nhẹ dần xuống.
  • : khoảng giữa mạnh, 2 đầu nhẹ.
  • >p<: khoảng giữa nhẹ, 2 đầu mạnh.

Danh từ chỉ định về tốc độ:

  • Grave: từ từ….trịnh trọng (tempo: 40-43)
  • Largo: chậm…. rộng rãi (tempo: 44-47)
  • Laghetto: hoi chậm, rộng rãi (tempo: 48-51)
  • Adagno và Lanto: chậm (tempo: 52-59)
  • Andante: khoan thai (tempo: 60-65)
  • Andantino: hơi khoan thai (tempo: 66-75)
  • Moderato: vừa phải (tempo: 80-99)
  • Allegretto: bắt đầu hơi nhanh (tempo: 100-115)
  • Allegrio: nhanh hơn (116 trở đi).

Danh từ bổ túc về tốc độ:

  • Poco: ít.
  • Poco Apoco: từ từ thêm hoặc bớt.
  • Pìu: hơn
  • Animato: linh hoạt.
  • Slargando: rộng ra.
  • Staccato: tách ra.
  • Motopiu: hơn lên nhiều.
  • Non molto: đừng nhiều quá.
  • Quesi: gần như.
  • Crescendo (Cresc.): mạnh dần.
  • Descrescendo (Decrese): yếu dần.
  • Diminuendo (Dim): giảm dần.
  • Morendo (Mor): tắt dần.
  • Senzatempo: không giữ nhịp.

Danh từ về tốc độ hành nhạc:

  • Ritarddondo (Rit…): chậm lại.
  • Rallentendo (Rall…): chậm dần.
  • Poco lento: hơi chậm.
  • Accelerando (Accel…): mau lên.
  • Ritemnito: giữ lại.
  • Stretto: dồn dập.
  • Strirgendo: dồn gấp.
  • Adlibitum (Adlib.): tùy ý.
  • Atempo: trở lại tốc độ chính.
  • Commodo: cởi mở.

Việc đọc đi đọc lại nhiều lần giúp cho bạn mường tượng và nắm  tổng quát một cách tổng quát nhất về bản nhạc, không như khi bắt đầu tập luyện với đàn, sẽ dễ bị chi phối bởi các yếu tố khác và không thể mường tượng và nắm  tổng quát ra giai điệu.